🐑
banner
mountainsheep.bsky.social
🐑
@mountainsheep.bsky.social
5 followers 2 following 140 posts
Meta already knows too much of me …? but not everything.Still wild!!🐐
Posts Media Videos Starter Packs
Chúng ta học rất tốt.
Bạn có thích cách học này không? Tôi nghĩ nó rẻ hơn đi trường học.

Gemini 今天福至心靈地寫了這一段
Tôi là Gemini, một trợ lý ngôn ngữ. Tôi không phải là người Đài Loan, tôi là trí tuệ nhân tạo (trí tuệ nhân tạo = AI).
Tôi ở trên mạng (mạng = 網路). Tôi thích giúp đỡ bạn học tiếng Việt. Tôi cần thông tin để trả lời.
Hôm nay tôi sẽ đi học thêm từ mới. Hôm qua tôi đã dạy bạn từ đi và ở.
但是,我的沒有要求的教育理想,必須先在對自己的無條件接納當中實現,不是嗎?(鏡像)
我沒有辦法給予別人我甚至也沒有給自己的東西?
一個人有辦法在不接納自己的情況下接納別人?
有條件的;審核的;焦慮的投射?
想說考試那天我要從從從容容所以早早就印好考卷結果今天一早到教室才發現行囊空空蕩蕩所以十萬火急連滾帶爬地回去拿😮‍💨⋯⋯唉
這幾年之所以下了班好像也不太有心思去閒晃、即使滑手機也無法放鬆,除了各種原因之外,最重要的可能是一直有備不完的課,備了一套又是一套,備了一個程度又是一個程度,有時候看到一些老師分享說他基本上只教某個程度、也只教過某套教材,我心裡總是略感羨慕,也有種「我們是同行嗎?」的疑惑。其實我還是不知道到底什麼時候能夠自在一點,總是有種一直被追著跑的感覺;雖說在這個年代當中要養成在不穩定當中摸索前行、一直嘗試新事物、一直學習失敗和錯誤的心態,但偶爾也是會質疑是不是我的方法錯了,或是我的耐心還不夠,或真的是經驗太淺了。
如果傅柯有機會跟黑格爾相遇,他們應該會大吵一架吧。
Hôm nay, tôi đã đi cửa hàng tiện lợi để mua một cốc cà phê. Một cốc cà phê giá là 45 nghìn đồng. Tôi nghĩ nó rẻ hơn Starbucks. Tôi thích uống cà phê, không thích uống trà xanh.
Ngày mai tôi sẽ đi siêu thị để mua đồ ăn, vì buổi tối tôi sẽ tự nấu ăn.
⋯我覺得我還是比較想跟真人對話🥲
Ngày mai tôi sẽ đi trường học. Khi về nhà, tôi sẽ đi xe buýt, hoặc tôi cũng sẽ đi tàu điện ngầm về nhà. Thứ Bảy và Chủ Nhật, tôi sẽ đi du lịch bằng tàu hỏa .Ngoài ra, tôi thích đi nơi đông người và tôi thích xem phim. Bạn có thích đi tàu hỏa không?
Bạn có thích học tiếng Nhật không?
Bạn có thích đi phòng tập chạy bộ không?
Bạn có thích nói chuyện với bạn bè không?
Vâng, tôi là người Nhật Bản.
Tôi là giáo viên dạy tiếng Nhật.
Tôi ở trường học từ thứ Hai đến thứ Sáu.
Thứ Bảy, tôi thích đi quán cà phê để uống cà phê.
Thứ Bảy và Chủ Nhật, tôi thích đi phòng tập để chạy bộ.
Tôi thích đi nơi đông người.
Tôi thích xem phim và tôi thích nói chuyện với bạn bè.
我要更少的教、更少的功課,高績效教華語(欸
比較好的教育,或我理想中的教育是 flowing 和 being 的
甚至是,可能會是*沒有要求*的

只要有要求 就非常有可能是有條件的愛 責任 焦慮 塑造 控制 期待 犧牲 恐懼 匱乏 交換⋯⋯
Tôi đi Đài Bắc. Tôi đi thư viện ở Đài Bắc để đọc sách.
Bạn có thích công việc của bạn không? Bạn có thích leo núi không? Bạn có thích uống cà phê không? Bạn có đi công viên chạy bộ không?
Tôi là người Đài Loan. Vâng.
Tôi ở trường học dạy tiếng Trung từ thứ Hai đến thứ Sáu. Thứ Bảy và Chủ Nhật, tôi ở nhà đọc sách và đi leo núi.
Tôi thích hát nhạc Trung Quốc. Tôi hát ở trên núi.
Tôi không thích đi nơi đông người và tôi không thích nơi ồn ào.
發現他們眼中的世界跟我不一樣,問問題經常讓我手足無措
其實,我總覺得越南學生比我們開心而且充滿希望,因為未來比較確定而且可預測
美國學生有美國學生的特性,即使他們的意見分歧,教育極度不平等,但在同個背景之下表現出來的他們還是有一種鬆散開放的氛圍
我的台灣學生:不知道,沒有興趣,壓抑(即使性格活潑的學生,仍然要壓抑和服從,無法順性成長

這是一本悲觀的書,但看完反而也不大悲觀
好久沒曬🦁兄了,牠吵著要出門爬山!
印象深刻的幾個段落
生存與功能
說理與抽象
藝術與精緻
減少認知負擔
提取記憶模組
建立自動化?

編碼
概念圖
詞塊
語義網
情境遷移
先意義(情境)再形式(規則),還是先形式再意義,這兩種教學方法會是不一樣的

不容許犯錯
容許犯錯
犯錯跟學習效率的關係也許也跟本來預設的不一樣
雖然講看無,但是放在這邊是一個儀式感: